Hộp lọc HEPA thường được nhắc đến như là bộ lọc có hiệu suất lọc từ 99,97% trở lên đối với các hạt có kích thước lớn hơn hoặc bằng 0,3µm. Thường được sử dụng làm bộ lọc cuối cùng trong hệ thống phòng sạch của các ngành công nghiệp để cung cấp không khí sạch.
Hộp lọc HEPA thường được nhắc đến như là bộ lọc có hiệu suất lọc từ 99,97% trở lên đối với các hạt có kích thước lớn hơn hoặc bằng 0,3µm. Thường được sử dụng làm bộ lọc cuối cùng trong hệ thống phòng sạch của các ngành công nghiệp để cung cấp không khí sạch. Khả năng đạt và duy trì mức độ sạch đã được thiết kế phụ thuộc vào hoạt động của hộp lọc Hepa và cách lắp đặt nó với một mức độ chính xác nhất định. Vì vậy, việc thực hiện kiểm tra để phát hiện rò rỉ trên hộp lọc trong nhà xưởng sạch là một trong những biện pháp quan trọng để đảm bảo môi trường trong nhà xưởng luôn duy trì sạch sẽ. Hãy cùng tìm hiểu về cách phát hiện rò rỉ hộp lọc Hepa bằng phương pháp DOP trong bài viết dưới đây của VCR nhé!
Xem thêm: DOP Test
Mục đích phát hiện rò rỉ Hộp lọc Hepa Box
Chính hiệu suất lọc của hộp lọc Hepa đã được nhà sản xuất kiểm tra và báo cáo kết quả về hiệu suất lọc, cùng với các giấy chứng nhận chất lượng đi kèm khi sản phẩm được xuất khỏi nhà máy. Đối với các doanh nghiệp, việc phát hiện rò rỉ trên hộp lọc Hepa box thường liên quan đến việc phát hiện các rò rỉ tại chỗ của hộp lọc và hệ thống sau khi được lắp đặt.
Cụ thể, việc kiểm tra tập trung vào các lỗ nhỏ trong vật liệu lọc, như vòng đệm, miếng đệm con dấu, cũng như các rò rỉ trên khung thiết bị và các vấn đề tương tự. Mục tiêu của việc phát hiện rò rỉ là kiểm tra độ kín của hộp lọc Hepa và kết nối của nó với khung lắp đặt, từ đó phát hiện các khiếm khuyết có thể xảy ra trong quá trình sử dụng. Việc lắp đặt đúng thời điểm và triển khai các biện pháp khắc phục tương ứng là cực kỳ quan trọng để đảm bảo độ sạch của khu vực là luôn được duy trì.
Phương pháp phát hiện
Để xác định liệu hộp lọc Hepa và việc lắp đặt của nó có rò rỉ hay không, cần kiểm tra các điểm sau:
-
Vật liệu lọc của hộp lọc và kết nối giữa vật liệu lọc và khung bên trong; miếng đệm và bộ lọc của khung lọc giữa khung đỡ của thiết bị; cũng như giữa khung đỡ và tường hoặc trần
-
Sử dụng vật liệu và công cụ phát hiện rò rỉ DOP gồm: nguồn bụi (dung môi PAO), máy tạo aerosol, và máy đo quang aerosol
-
Máy tạo khí dung sử dụng là ATI TDA-6C, máy tạo khí dung bằng vòi Laskin cầm tay, không cần nguồn khí nén và sử dụng không khí trực tiếp. Dưới áp suất làm việc 20Pa, với tốc độ không khí là 50-2025f3/phút, máy có thể tạo ra khí dung bụi dầu polydisperse submicron với nồng độ từ 10-100 ug/mL. Quang kế sol khí được sử dụng là quang kế ATI 2H, với dải đo động từ 0,00005 đến 120ug/L và tốc độ dòng lấy mẫu là 1f3/phút (tương đương 28,3L/phút)
Đưa vào bình xịt PAO ở trước bộ lọc HEPA để thử nghiệm
Đối với hộp lọc HEPA trong hệ thống HVAC, để đảm bảo rằng nồng độ của bình xịt vẫn đủ cao khi đến HEPA, bình xịt có thể được đưa trực tiếp từ phía áp suất âm của quạt hệ thống, ví dụ như từ một ống dẫn. Điều quan trọng là đặt bình xịt ở khoảng cách ít nhất 10 lần đường kính của ống dẫn từ HEPA và tránh các khúc cua. Tóm lại, điều này đảm bảo rằng khí aerosol di chuyển ngược dòng đến nồng độ mong muốn và giữ cho sự biến động trong nồng độ trong một phạm vi nhất định.
Khởi tạo quang kế khí aerosol
Đối với HEPA trên máy hút mùi tầng và băng ghế siêu sạch, khi aerosol được đưa trực tiếp từ phía áp suất âm của hệ thống quạt, cần khởi tạo và thiết lập giá trị cảnh báo phù hợp với các yêu cầu vận hành của quang kế aerosol. Để làm điều này, kết nối ống lấy mẫu UPSTREAM với cổng lấy mẫu ngược dòng để đo nồng độ sol khí ngược dòng. Sau đó, điều chỉnh nồng độ khí dung được tạo ra theo yêu cầu hoạt động của máy tạo khí dung để đảm bảo nồng độ khí dung đầu nguồn đạt 10-20 ug/mL.
Quét để phát hiện rò rỉ
Tháo bộ khuếch tán HEPA và quét toàn bộ bề mặt bộ lọc, phần đệm giữa bộ lọc và khung, giữa khung và khung, giữa khung và hộp áp suất tĩnh. Khi thực hiện quét, đầu lấy mẫu cách bề mặt bộ lọc khoảng 1 inch (khoảng 2,54cm) và tốc độ quét không vượt quá 5cm/s. Quá trình quét diễn ra trên một đường thẳng và các đường thẳng này phải chồng lên nhau. Trong quá trình phát hiện, nếu có âm thanh báo động (tức là tỷ lệ rò rỉ vượt quá 0,01%), điều đó cho thấy có sự rò rỉ. Sau đó, thực hiện quét và kiểm tra chỗ rò rỉ sau khi cắm hoặc vặn chặt bằng silica gel. Mỗi bộ lọc mất khoảng 5 phút để kiểm tra. Trong quá trình thử nghiệm, cần thường xuyên kiểm tra nồng độ của bình xịt ngược dòng. Đồng thời cần lưu ý đeo mặt nạ bảo hộ và kính bảo hộ trong quá trình thử nghiệm.
Xem thêm: Cấu tạo và thông số kĩ thuật Hộp lọc Hepa
Chu kỳ phát hiện rò rỉ hộp lọc Hepa
ISO 14644 đề xuất một khoảng thời gian tối đa là 24 tháng cho việc thực hiện kiểm tra rò rỉ của hộp lọc HEPA đã được lắp đặt. Việc phát hiện rò rỉ DOP nên được tiến hành ngay sau khi lắp đặt hoặc thay thế HEPA. Khi giám sát môi trường cho thấy chất lượng không khí đang giảm sút, hoặc khi kiểm tra độ vô khuẩn của sản phẩm không đạt tiêu chuẩn, hoặc khi kiểm tra đổ đầy mô phỏng môi trường không đạt, quy trình này có thể được sử dụng như một phần của điều tra để phát hiện rò rỉ. Việc kiểm tra rò rỉ của các hộp lọc Hepa là cần thiết để đảm bảo chất lượng hoạt động của phòng sạch.
Mời các bạn xem thêm một số bài về Hepa Box sau:
Lắp đặ Hepa Box : 6 lưu ý mà bạn cần phải biết
Hepa Box tích hợp DOP là gì? Các tính năng của Hepa Box tích hợp DOP