Để đảm bảo được các quy định về nhiệt độ, độ ẩm, các hạt bụi,… trong phòng sạch luôn được đặt lên hàng đầu trong mỗi công trình. Toàn bộ hệ thống phòng sạch được trang bị rất nhiều các loại lọc với 3 cấp bộ khác nhau là lọc thô, lọc tinh và lọc hiệu suất cao HEPA. Và bộ lọc HEPA là thiết bị lọc đầu cuối quyết định hiệu quả của phòng sạch đó. Vậy bài viết này sẽ giới thiệu cho bạn về một số lưu ý của bộ lọc HEPA cho HEPA Box trong phòng sạch nhé!
1. Hướng lắp đặt bộ lọc Hepa
Đối với HEPA Filter, hướng lắp đặt là điều cần quan tâm đầu tiên: Khung để lắp đặt HEPA Filter phải bằng phẳng. Sai lệch cho phép về độ phẳng của khung lắp đặt của mỗi bộ lọc không quá 1mm.
Trường hợp sử dụng gioăng làm kín giữa bộ lọc và Khung HEPA Box, độ dày của miếng đệm không được vượt quá 8mm và tỷ lệ nén phải là 25% đến 30%. Khi sử dụng loại Seal Gel Filter, chiều cao mực chất lỏng trong máng chứa chất lỏng phải đảm bảo yêu cầu thiết kế, không được rò rỉ tại các mối nối của khung.
Khi lắp đặt bộ lọc HEPA , mũi tên trên khung bên ngoài phải cùng hướng với luồng gió. Khi nó được lắp đặt theo phương thẳng đứng, đường gấp khúc của giấy lọc phải vuông góc với mặt đất.
2. Vệ sinh phòng sạch
Trước khi lắp đặt bộ lọc HEPA cho HEPA Box, phòng sạch phải được làm sạch và vệ sinh kỹ, nếu có bụi trong hệ thống lọc điều hòa không khí cần được làm sạch để đạt yêu cầu về độ sạch. Những nơi mà HEPA Box được lắp đặt như trần hoặc là mặt bên cũng cần phải được làm sạch và lau chùi sạch sẽ trước khi lắp đặt.
3. Vận chuyển và bảo quản bộ lọc Hepa
Việc vận chuyển và bảo quản bộ lọc Hepa cho HEPA Box phải theo hướng dẫn được chỉ định bởi nhà sản xuất. Trong quá trình vận chuyển cần phải xử lý cẩn thận để tránh rung động và va chạm mạnh.
4. Chú ý kiểm tra bộ lọc
Trước khi lắp đặt đầu ra bộ lọc Hepa, cần phải kiểm tra trực quan bằng mắt thường bao bì giấy lọc HEPA, chất làm kín và khung có bị hỏng hay không; kích thước chiều dài, đường chéo và độ dày của cạnh có đáp ứng các yêu cầu không; khung kim loại có gờ và các vết rỉ sét hay không; có giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm hay không và tính năng kỹ thuật có đáp ứng các yêu cầu thiết kế hay không.
5. Bảo quản nghiêm ngặt bộ lọc Hepa trước khi lắp đặt
Trước khi lắp đặt các bộ lọc Hepa, không được phép tự tay xé hoặc mở túi bao bì hoặc màng bao bì; bộ lọc khí phải được bảo quản nghiêm ngặt theo tiêu chuẩn hướng dẫn được đánh dấu trên hộp bộ lọc. Trong quá trình xử lý bộ lọc, cần được thao tác nhẹ nhàng để tránh rung động và va chạm mạnh.
6. Điều kiện thay thế bộ lọc Hepa cho HEPA Box
Không có quy định rõ ràng về chu kỳ thay thế của các bộ phận trong Hepa Box. Chu kỳ bảo trì và thay thế của bộ lọc ở các loại và thời điểm khác nhau là khác nhau. Nhà sản xuất sẽ có những yêu cầu nhất định đối với từng bộ lọc khác nhau.. Đối với bộ lọc HEPA cho HEPA Box, khi giá trị chênh áp trước và sau bộ lọc lớn hơn 455 Pa; hoặc khi vận tốc dòng khí trên bề mặt cửa thoát khí giảm xuống mức nhỏ nhất.
Nhưng nói chung là HEPA Box cần phải thay thế trong khoảng 6-12 tháng. Nó có thể được thay thế theo hướng dẫn của chỉ báo chênh lệch áp suất. Bộ lọc HEPA mà không cần qua thử nghiệm dụng cụ có thể được thay thế sáu tháng một lần; tuổi thọ của bộ lọc trong phòng sạch có thể đạt khoảng 1 năm .Và sau đó có thể thay thế kéo dài thời gian thay thế tùy theo tình hình thực tế.
Hộp lọc HEPA hay còn được biết đến với tên gọi là HEPA Box là thiết bị không thể thiếu trong các phòng sạch đặc biệt là phòng sạch dược phẩm. Nhu cầu sử dụng phòng sạch ngày càng cao kéo theo nhu cầu mua hộp lọc HEPA cũng càng lớn. Vậy trên giá của hộp lọc HEPA trên thị trường như thế nào? Yếu tố nào ảnh hưởng đến giá hộp lọc Hepa ? Hãy cùng Thiết bị phòng sạch VCR tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Kích thước của hộp lọc HEPA
Yếu tố đầu tiên ảnh hưởng đến giá của hộp lọc HEPA đó là về kích thước. Kích thước của HEPA Box cũng ảnh hưởng lớn đến giá của sản phẩm. Vì kích thước của HEPA Box quyết định trực tiếp đến khối lượng vật liệu sử dụng cho hộp lọc HEPA nên kích thước hộp lọc cũng là yếu tố quyết định giá của thiết bị.
Kích thước hộp (W*D*h)
Kích thước bộ khuếch tán (A1*A2*H)
Kích thước bộ lọc (mm)
Kích thước mặt bích (B1*B2)
Khối lượng không khí
410*410*300
464*464*300
346*346*90
200*200
500
574*574*300
629*629*300
510*510*90
320*200
1000
700*700*300
754*754*300
636*636*90
400*200
1500
1005*700*300
1059*754*300
941*636*90
500*200
2000
1310*700*300
1364*754*300
1246*636*90
500*300
3000
Lưu ý: Kích thước trên chỉ là kích thước tham khảo. Hãy liên hệ hotline 090.123.9008/090.126.6008 để được tư vấn.
Vật liệu của hộp lọc HEPA
Vật liệu cũng là yếu tố chúng ta quan tâm khi mua thiết bị, nó cũng là yếu tố ảnh hưởng rất nhiều đến giá của các thiết bị? Và mỗi loại vật liệu được sử dụng sẽ tương ứng với những mức giá khác nhau. Trên thị trường hiện nay vật liệu sản xuất HEPA Box chủ yếu là: Inox 304, thép mạ kẽm và thép sơn tĩnh điện.
Chúng ta đều biết rằng Inox 304 là một vật liệu có giá thành cao, với nhiều ưu điểm vượt trội. Inox có độ cứng, độ bền cao, bề mặt sáng bóng, khả năng chống gỉ sét tốt. Đặc biệt, Inox 304 có khả năng chống ăn mòn và chịu nhiệt tốt, đảm bảo an toàn vệ sinh nên được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như: giao thông, công trình kiến trúc, công nghiệp, tiêu dùng, … Vậy nên giá vật liệu inox 304 thường cao gấp 3 lần vật liệu thép mạ kẽm.
Thép mạ kẽm là một vật liệu rẻ nhưng vẫn đáp ứng được các nhu cầu của một thiết bị như HEPA Box. Lớp mạ kẽm sẽ giúp vật liệu này có độ bền cao hơn. Ngoài ra chúng ta có một lựa chọn cao hơn một chút so với thép mạ kẽm là thép sơn tĩnh điện. Vật liệu này giúp HEPA Box có thể ngăn ngừa tĩnh điện, chống bám bụi hiệu quả cho phòng sạch hơn nữa là tính thẩm mỹ của HEPA Box cũng cao hơn.
Tính hoàn thiện của hộp lọc HEPA
Tính thẩm mỹ và hoàn thiện của HEPA Box cũng là một yếu tố ảnh hưởng đến giá của sản phẩm. Nếu bạn yêu cầu về tính thẩm mĩ và độ hoàn thiện càng tốt thì giá thành của sản phẩm sẽ càng cao. Hơn nữa khi sử dụng trong phòng sạch thì việc sử dụng một thiết bị có tính hoàn thiện cao, kín khí sẽ giúp cho phòng sạch đạt được tiêu chuẩn và hoạt động luôn hiệu quả. Ngoài ra nó còn giúp cho việc giảm bớt tiếng ồn trong khi hoạt động
Ảnh hưởng của Bộ lọc tới giá hộp lọc HEPA
Bộ lọc là một yếu tố quan trọng nhất trong HEPA Box vì đây là bộ phận quyết định sự hiệu quả của cả thiết bị. Vì thế bộ lọc có ảnh hưởng lớn đến giá thành của HEPA Box. ULPA Filter sẽ có hiệu suất lọc cao hơn HEPA Filter, nếu bạn lựa chọn HEPA Filter thì giá sẽ rẻ hơn nếu như lựa chọn ULPA Filter.
Bên cạnh đó HEPA Filter còn chia thành nhiều những loại lọc có tiêu chuẩn khác nhau như Hepa H13, Hepa H14 hay Hepa Gel Seal Filter. Vì thế việc lựa chọn loại lọc nào cũng ảnh hưởng đến giá của hộp lọc HEPA
Thương hiệu của nhà sản xuất
Quy mô, dịch vụ và phương pháp tiếp thị của nhà sản xuất HEPA Box đều sẽ ảnh hưởng đến giá của nó. Việc xây dựng thương hiệu trong kinh doanh là không hề đơn giản. Nếu như một doanh nghiệp có thương hiệu lớn thì chắc chắn rằng sản phẩm của họ cũng có chất lượng tốt, khách hàng tin dùng. Vì vậy giá của các sản phẩm đó sẽ cao hơn.
Giá tham khảo của hộp lọc HEPA
Kích thước hộp (W*D*h)
Kích thước bộ khuếch tán (A1*A2*H)
Kích thước bộ lọc (mm)
Kích thước mặt bích (B1*B2)
Khối lượng không khí
Giá của hộp lọc HEPA
410*410*300
464*464*300
346*346*90
200*200
500
Liên hệ
574*574*300
629*629*300
510*510*90
320*200
1000
Liên hệ
700*700*300
754*754*300
636*636*90
400*200
1500
Liên hệ
1005*700*300
1059*754*300
941*636*90
500*200
2000
Liên hệ
1310*700*300
1364*754*300
1246*636*90
500*300
3000
Liên hệ
Thiết bị phòng sạch VCR là đơn vị cung cấp HEPA Box phòng sạch chất lượng cao, sử dụng trong bệnh viện, nhà máy dược, nhà máy điện tử,…,đảm bảo yêu cầu kỹ thuật hàng đầu Việt Nam. Là đơn vị trực tiếp phân phối và vận chuyển nên giá thành tại VCR cực kỳ cạnh tranh đối với các sản phẩm cùng loại. Liên hệ ngay VCR để có giá thành tốt nhất! Hotline: 090 123 9008 / 090 126 6008
Chúng ta đều biết rằng phòng sạch là một ngành cốt lõi cho rất nhiều ngành sản xuất khác nhau. Vì thế việc đảm bảo độ sạch cho phòng sạch là rất quan trọng. Và việc sử dụng HEPA Box trong phòng sạch là rất cần thiết để đảm bảo độ sạch đó. Vậy làm thế nào để có thể kiểm tra được độ sạch từ HEPA Box. Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
HEPA Box là gì?
Hepa Box hay còn gọi là Hộp lọc Hepa (hoặc theo một cái tên việt hóa là cửa cấp khí phòng sạch) là một thiết bị đầu cuối cho hệ thống cấp khí trung tâm trong phòng sạch. Nó là thiết bị lọc đầu cuối lý tưởng cho các hệ thống điều hòa không khí cấp ISO 100, ISO 1.000, ISO 10.000, ISO 100.000. (Tương ứng với cấp độ sạch A, B, C, D trong GMP)
Hộp lọc Hepa là thiết bị được sử dụng rất nhiều để lọc sạch không khí trước khi vào phòng sạch. Nó có thể được sử dụng cho hệ thống điều hòa không khí trung tâm trong ngành Y tế, Điện Tử, Dược Phẩm, Hóa Chất, Mỹ Phẩm, …
3 phương pháp kiểm tra độ sạch từ HEPA Box:
Sau khi hoàn thành việc lắp đặt HEPA Box, để chứng minh rằng nó đáp ứng tiêu chuẩn, chúng ta g cần phải kiểm tra độ sạch mà HEPA Box tạo ra. Độ sạch đề cập đến lượng bụi trong môi trường không khí. Nói chung, nó đề cập đến số lượng các hạt lớn hơn hoặc bằng một kích thước nhất định trong một đơn vị thể tích không khí.
Hàm lượng bụi cao dẫn đến độ sạch thấp và hàm lượng bụi thấp dẫn đến độ sạch cao. Điều này cho thấy tầm quan trọng của việc kiểm tra độ sạch từ cửa cấp khí trong phòng sạch. Thử nghiệm độ sạch tạo ra từ các HEPA Box thường được chia thành ba phương pháp: thử nghiệm trong điều kiện đạt tiêu chuẩn, thử nghiệm trong điều kiện động và thử nghiệm trong điều kiện tĩnh để kiểm tra riêng hàm lượng bụi trong phòng sạch.
1. Kiểm tra trong điều kiện tiêu chuẩn
Kiểm tra trong điều kiện tiêu chuẩn nghĩa là hệ thống cung cấp không khí HEPA Box đã hoạt động bình thường, nhưng thiết bị quy trình và nhân viên sản xuất vẫn chưa vào thử nghiệm.
2. Kiểm tra trong điều kiện động
Phương pháp này đề cập đến thử nghiệm khi hệ thống cung cấp không khí của HEPA Box hoạt động bình thường, thiết bị quy trình và nhân viên sản xuất đã hoạt động.
3. Kiểm tra trong điều kiện tĩnh
Phương pháp này là hệ thống cung cấp không khí của HEPA Box đã hoạt động bình thường, thiết bị quy trình đã được lắp đặt nhưng chưa chạy và tiến hành thử nghiệm trong điều kiện không có nhân viên sản xuất trong phòng.
Xử lý luồng không khí trong phòng sạch khi sử dụng HEPA Box.
Trong xử lý không khí phòng sạch nói chung và sử dụng hộp lọc HEPA làm sạch không khí nói riêng, luồng không khí trong phòng sạch là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến mức độ sạch của phòng, tốc độ luồng gió của phòng sạch trung bình được giữ trong khoảng 0,25 ~ 0,5 m/s, tốc độ luồng không khí dễ bị nhiễu bởi hoạt động của người và máy móc. Trong trường hợp dòng khí quá hỗn loạn, chúng ta có thể tăng tốc độ gió có thể ngăn chặn ảnh hưởng của nhiễu động này qua đó duy trì độ sạch. Tuy nhiên, việc tăng tốc độ gió sẽ tiêu hao năng lượng. Vì vậy cần được cung cấp ở tốc độ gió thích hợp nhất khi đạt được mức độ sạch yêu cầu. Ngoài các yêu cầu về độ sạch, chúng ta cũng phải nghĩ đến chi phí vận hành.
Khi nhắc đến phòng sạch chắc hẳn mọi người đều biết đến HEPA Box. Nhưng không phải ai cũng hiểu được tại sao HEPA Box lại được sử dụng phổ biến trong phòng sạch đến thế. Vậy hãy cũng mình tìm hiểu 3 lí do chính khiến cho HEPA Box được sử dụng nhiều trong phòng sạch nhé!
Yêu cầu của phòng sạch đối với không khí
Chúng ta đều biết phòng sạch là môi trường kiểm soát không khí và bụi rất rất nghiêm ngặt. Phòng sạch ngoài nhiệt độ và áp suất được điều chỉnh như các phòng điều hòa thông thường thì còn cần yêu cầu khắt khe hơn về áp suất, độ sạch và nhiễm chéo.
Do không khí di chuyển từ nơi có áp suất cao đến nơi có áp suất thấp nên việc kiểm soát áp suất giúp ngăn ngừa không cho không khí, bụi, sinh vật… từ khu vực khác tràn vào khu vực phòng sạch.
Độ sạch của phòng được quyết định bởi số lần trao đổi gió và phin lọc. Số lần trao đổi gió càng lớn thì nồng độ hạt bụi càng giảm, giảm chất ô nhiễm sinh ra trong phòng. Do đó với mỗi cấp độ sạch khác nhau thì số lần trao đổi gió và phin lọc cũng khác nhau. Tùy vào yêu cầu của từng phòng sạch, có những phòng yêu cầu tổng số hạt bụi lớn hơn 0.5μm chỉ chưa đến 100 hạt trên một foot khối (phòng sạch Class 100). Điều này đòi hỏi rất lớn từ các thiết bị lọc không khí.
Từ đó chúng ta thấy được phòng sạch cần các thiết bị lọc khí đến như thế nào. Có thể nói rằng nếu không có các thiết bị lọc không khí thì sẽ không có phòng sạch. Mặc dù đảm bảo những yếu tố khác mới tạo ra phòng sạch, nhưng chúng ta cũng có thể thấy mức độ quan trọng của không khí sạch là như thế nào.
Những hệ thống tạo ra không khí sạch cho phòng sạch
Có rất nhiều hệ thống tạo ra không khí sạch cho phòng sạch: Hệ thống quen thuộc với nhiều người nhất đó là hệ thống HVAC đang đem lại nhiều lợi ích cho phòng sạch.
Đối với hệ thống HVAC chúng cần rất nhiều yếu tố kết nối lại với nhau đó là AHU, ống dẫn khí và đặc biệt là HEPA Box, … Để xây dựng được một hệ thống HVAC cho phòng sạch cần phải có một thiết bị lọc đầu cuối như thiết bị HEPA Box. HEPA Box đảm bảo cho hệ thống không khí sạch vận hành một cách hiệu quả.
3 lí do khiển HEPA Box được sử dụng phổ biến
Khi sử dụng HEPA Box phòng sạch có thể đạt được độ sạch nhanh chóng, vì thế nó đóng một vai trò quan trọng trong phòng sạch. Có 3 lý do lớn khiến HEPA Box trở nên bổ biến và quan trọng đối với phòng sạch như sau:
Thứ nhất: HEPA Box chiếm ít không gian hơn so với các thiết bị khác trong hệ thống. Từ đó chúng ta có thể tiết kiệm không gian cho phòng sạch, nhất là không gian trên trần mà vẫn đạt được mức độ sạch cần thiết. Ngoài ra chúng ta cũng có đủ không gian để lắp các thiết bị khác ví dụ như đèn phòng sạch.
Thứ 2: HEPA Box có thể thu giữ các hạt độc hại, bụi và tạp chất trong không khí, đồng thời khử trùng và làm sạch chúng để làm cho không khí sạch đáp ứng tiêu chuẩn. Hộp lọc HEPA có hiệu suất lọc cao, khả năng giữ bụi lớn, phù hợp với những nơi có khối lượng lớn, có tác dụng làm sạch không khí trong môi trường sản xuất, bảo vệ sức khỏe hô hấp của người lao động một cách hiệu quả.
Thứ 3: HEPA Box là một thiết bị tiết kiệm năng lượng, nó có thể giải quyết được những thiếu sót về cấp khí tập trung do phòng điều hòa lớn và chi phí vận hành của thiết bị điều hòa không khí cao. Như vậy chúng ta có thể thấy rằng hộp lọc Hepa có rất nhiều ưu điểm phù hợp cho phòng sạch. Nếu muốn cải thiện chất lượng không khí thì sử dụng bộ lọc khí hiệu suất cao là cách hữu hiệu nhất, dễ vận hành và có độ bền cao, chỉ cần bảo dưỡng và kiểm tra thường xuyên.
Ngày nay, công nghệ ngày càng phát triển giúp cho việc sản xuất các thiết bị được dễ dàng hơn. Vì thế chúng ta cũng sẽ có nhiều cơ hội để lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình. Và Hepa Box trong phòng sạch cũng có rất nhiều loại để giúp cho khách hàng lựa chọn. Vậy hãy cùng đi tìm hiểu về các loại Hepa Box trên thị trường gồm những loại gì nhé!
HEPA Box là gì?
HEPA Box hay còn gọi là Hộp lọc Hepa hoặc theo một cái tên việt hóa là cửa cấp khí phòng sạch, là một thiết bị đầu cuối cho hệ thống cấp khí trung tâm trong phòng sạch. Và nó cũng là thiết bị lọc đầu cuối lý tưởng cho các hệ thống điều hòa không khí cấp ISO 100, ISO 1.000, ISO 10.000, ISO 100.000. (Tương ứng với cấp độ sạch A, B, C, D trong GMP)
Hộp lọc HEPA là thiết bị chính để lọc sạch không khí trước khi vào phòng sạch. Thiết bị này có thể được sử dụng cho hệ thống điều hòa không khí trung tâm trong ngành Y tế, Điện Tử, Dược Phẩm, Hóa Chất, Mỹ Phẩm, …
Phân loại Hepa Box
Theo cơ cấu sản xuất, HEPA box được chia thành ba loại: hộp lọc Hepa H13, hộp lọc Hepa Box H14, hộp lọc Hepa kết hợp phụ loại V kiểu W
Đặc điểm của hộp lọc Hepa H13:
Công nghệ sản xuất Hepa Box đảm bảo hiệu quả .
Khung nhôm định hình, bề mặt được anốt hóa, có lưới bảo vệ bằng kim loại ở đầu vào và đầu ra không khí, chắc chắn, hiệu quả và dễ xử lý.
Công nghệ làm kín liền mạch độc đáo, hiệu quả làm kín lâu hơn và không dễ rò rỉ, và tạo ra luồng không khí đều.
Xác định lượng không khí của bộ lọc yêu cầu (lượng không khí định mức dưới 0,45m / s);
Ưu điểm: Hepa Box H13 có ác tính năng như chống ăn mòn, không dễ bị biến dạng, chịu được áp lực cao và tuổi thọ dài.
Đặc điểm của hộp lọc Hepa H14:
Vật liệu lọc sử dụng giấy sợi thủy tinh siêu mịn, giấy offset, màng nhôm và các vật liệu khác làm tấm vách ngăn, dán bằng khung gỗ, hợp kim nhôm và sử dụng cao su silicone đặc biệt.
Không mùi, bề mặt sẽ không cứng, lâu ngày sẽ không có vết nứt, tính chất hóa học ổn định, chống ăn mòn, có thể hấp thụ ứng suất tạo ra do giãn nở nhiệt và co lại mà không bị nứt,
Độ cứng vừa phải, khả năng phục hồi đàn hồi tốt. Mỗi thiết bị đã được thử nghiệm bằng phương pháp ngọn lửa natri và có các đặc điểm là hiệu quả lọc cao, điện trở thấp và khả năng giữ bụi lớn.
Đặc điểm của hộp lọc Hepa kết hợp phụ loại V kiểu W:
Được sử dụng trong các hệ thống thông gió chung, nó có đặc điểm là diện tích lọc lớn, sức cản thấp và tuổi thọ lâu dài. Nó có thể được sử dụng như một bộ lọc sơ bộ của hộp lọc Hepa, giúp kéo dài tuổi thọ của hộp lọc được lâu hơn.
Giấy lọc sợi thủy tinh siêu mịn chất lượng cao.
Khu vực lọc lớn, điện trở thấp và tuổi thọ dài
Chiều sâu chỉ 292mm, thích hợp lắp đặt hệ thống thông gió, điều hòa không khí với không gian lắp đặt chật hẹp
Với khung mặt bích gắn, nó có thể được thay thế với các bộ lọc túi thường được sử dụng
Yêu cầu sản xuất hộp lọc Hepa trong phòng sạch:
Khung ngoài: thép tấm mạ kẽm, khung nhôm, khung nhựa ABS, tấm thép không gỉ, khung gỗ; Hiệu suất lọc (phương pháp ngọn lửa natri): 90% -99,9%; Vật liệu lọc: giấy lọc sợi thủy tinh, giấy lọc PP; Lưới bảo vệ: lưới sơn, lưới kéo nhôm; Diện tích bộ lọc lớn, điện trở thấp, tuổi thọ lâu dài và giảm chi phí. Chất bịt kín: keo polyurethane; Nhiệt độ làm việc: -20 ~ 90 độ C; Lĩnh vực ứng dụng: tiền lọc phòng sạch nói chung hoặc nhà xưởng sạch loại 300.000.
Khi nhắc đến các thiết bị lọc như HEPA Box thì chắc chắn các bạn không thể không biết đến Hepa Filter. Tuy nhiên về định nghĩa và ứng dụng của bộ lọc này không phải ai cũng hiểu hết được. Vậy bạn đã biết những gì về Hepa Filter rồi, cùng tìm hiểu lý do tại sao nó lại là bộ phận quan trọng nhất trong HEPA Box nhé!
Hepa Filter là thiết bị gì?
Hepa Filter (hay còn gọi là màng lọc Hepa) là các bộ lọc khí đạt tiêu chuẩn HEPA, một tiêu chuẩn về tỷ lệ hiệu quả trong việc lọc khí. (HEPA là viết tắt của High Efficiency Particulate Air filter).
Hepa Filter là công nghệ được phát triển bởi Ủy ban năng lượng nguyên tử Mỹ (DoE) trong những năm 1940. Mục đích tạo ra màng lọc Hepa chính là tạo ra một phương pháp lọc hiệu quả các hạt phóng xạ gây ô nhiễm, ngăn chúng thải ra môi trường.
Bộ lọc Hepa là sản phẩm được ứng dụng nhiều trong phòng sạch, vì nó trực tiếp tạo ra không khí sạch – yếu tố không thể thiếu trong phòng sạch.
Hepa Filter được sử dụng ở đâu trong phòng sạch
Bất kể thiết bị nào cần tạo ra môi trường không khí sạch đều cần bộ lọc Hepa. Trong phòng sạch có rất nhiều thiết bị như thế. Chúng ta có thể kể đến một số thiết bị thường sử dụng trong phòng sạch như: FFU – Fan Filter Unit; Hepa Box; Dynamic Pass Box; Air Shower, BFU – Blower Filter Unit; Clean Bench; … Ngoài ra cũng có một số thiết bị khác cũng sử dụng Hepa Filter như: Dispensing Booth; Laminar Airflow Unit; Laminar Airflow Trolley; Hệ thống BIBO; Tủ cách ly, …
Qua đó chúng ta có thể thấy ứng dụng của Bộ lọc Hepa trong phòng sạch là rất lớn, rất nhiều thiết bị cần sử dụng nó. Hệ thống thiết bị này là những mắt xích tạo nên phòng sạch, từ đó chúng ta có thể thấy được sự quan trọng của Hepa Filter.
Độ an toàn của Hepa filter
Bộ lọc Hepa hoạt động dựa trên nguyên lý cơ học không giống như lọc ion và ozone (sử dụng các ion âm và khí ozone tương ứng), do đó khả năng tác dụng phụ của phổi như hen suyễn và dị ứng thấp hơn nhiều khi sử dụng bộ lọc Hepa .
Để bộ lọc Hepa hoạt động hiệu quả thì chúng ta nên kiểm tra và thay mới trong thời gian ít nhất là sáu tháng một lần đối với sản xuất, trung tâm thương mại, nơi công cộng,…, còn đối với khu dân cư thì có thể thay mới từ hai đến ba năm một lần. Nếu không thay đổi sẽ dẫn đến việc lọc không còn hiệu quả.
Vì sao HEPA Filter lại quan trọng đối với HEPA Box
Hệ thống xử lý không khí trung tâm (AHU) không thể mang lại một luồng không khí sạch mà không qua các Hộp lọc HEPA. Và để tạo ra khí sạch khi đi qua thiết bị này thì chính nó không thể thiếu các bộ lọc HEPA. Vì thực chất không khí sạch từ HEPA Box chính là do bộ lọc HEPA tạo ra. Không khí khi đi qua bộ lọc sẽ được lọc 99,99% các hạt bụi lớn hơn 0.3 micro mét. Đối với các phòng sạch không yêu cầu cấp độ sạch quá cao thì sẽ sử dụng rất nhiều các cửa cấp khí phòng sạch. Và nếu không có HEPA Filter thì các cửa cấp khí phòng sạch này cũng không thực hiện được chức năng của chúng.
Thông số bộ lọc Hepa Filter HEPA Box
Hepa Filter có các cấp lọc như sau:
H10: Có khả năng lọc 95% hạt bụi theo tiêu chuẩn EN1822
H11: Có khả năng lọc 98% hạt bụi theo tiêu chuẩn EN1822
H12: Có khả năng lọc 99,97% hạt bụi theo tiêu chuẩn EN1822
H13: Có khả năng lọc 99,99% hạt bụi theo tiêu chuẩn EN1822
H14: Có khả năng lọc 99,999% hạt bụi theo tiêu chuẩn EN1822
Thông thường Hepa Filter dùng cho HEPA Box là Hepa H13
HEPA Box là một thiết bị được sử dụng rất nhiều trong phòng sạch. Và nếu đang ở đấy chắc chắn bạn đang rất muốn tìm hiểu về HEPA Box? Bạn đang không biết HEPA Box được cấu tạo như thế nào, nguyên lí hoạt động ra sao và những lợi ích nó mang lại cho phòng sạch. Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!
HEPA Box là gì?
HEPA Box – Thiết bị lọc được ứng dụng rất nhiều trong phòng sạch hiện nay. Nó là một thiết bị đầu cuối cho hệ thống cấp khí trung tâm trong phòng sạch. HEPA Box là thiết bị chính để lọc sạch không khí trước khi đi vào phòng sạch.
HEPA Box là gì
HEPA Box còn được gọi là gì?
Vì phòng sạch du nhập vào Việt Nam cũng chưa quá lâu, do đó các tên Việt hóa của HEPA Box còn khá nhiều và chưa thống nhất được tên gọi cho thiết bị này. Vì thế nên khi tìm hiểu về thiết bị này chúng ta thường gặp rất nhiều cái tên Việt hóa cho nó. VCR sẽ liệt kê các tên Việt hóa thường sử dụng để các bạn biết rõ hơn qua đó tránh cho các bạn những hiểu lầm về nó.
Mặc dù HEPA Box vẫn là cái tên chúng ta dùng nhiều nhất. Nhưng khi Việt hóa thì lại có khá nhiều cái tên khác nhau được sử dụng như hộp HEPA, hộp lọc phòng sạch, hộp lọc HEPA. Tuy nhiên, trên thị trường hiện nay ngoài cái tên HEPA Box thường được sử dụng thì hộp lọc HEPA là cái tên được biết đến nhiều nhất. Và cái tên này cũng là cái tên mà VCR đang sử dụng khi “Việt hóa” thiết bị phòng sạch này.
Cấu tạo của HEPA Box
1. Cấu tạo của HEPA Box
Hepa Box có cấu tạo gồm: (1): Van điều tiết, (2): Móc treo, (3): Tấm khuếch tán, (4): Cửa đo DOP/PAO, (5): Hepa Filter, (6): Máng chứa gel, (7): Mặt khuếch tán gió.
Cấu tạo của HEPA Box
2. Chi tiết về cấu tạo
Hộp áp suất tĩnh của hộp lọc HEPA
Hộp áp suất tĩnh được làm bằng thép tấm cán nguội bề mặt được phun sơn tĩnh điện hoặc thép không gỉ. Thân hộp được sử dụng để treo trên trần nhà. Hộp áp suất tĩnh là một phụ kiện cần thiết cho hệ thống cấp khí để giảm áp suất động, tăng áp suất tĩnh, ổn định luồng khí và giảm chuyển động hỗn loạn của luồng gió, giúp cho hiệu quả cấp khí trở nên đồng nhất hơn.
Mặt bích của Hepa Box
Mặt bích được sử dụng để kết nối với ống dẫn khí của hệ thống điều hòa không khí phòng sạch. Vị trí mặt bích có hai tùy chọn để kết nối mặt bên hoặc kết nối trên. Hình dạng của miệng mặt bích có thể là hình vuông hoặc tròn. Nó được trang bị van cánh bướm được điều chỉnh lưu lượng bằng cách van xoay để điều chỉnh lượng không khí cấp vào phòng vào phòng.
HEPA Box mặt bích kết nối trên trần
Bộ lọc hiệu suất cao Hepa Filter
Bộ lọc hiệu suất cao là thành phần quan trọng của hộp lọc HEPA, nơi không khí được đưa vào để lọc và sau đó cấp trực tiếp vào phòng sạch. Hiệu suất lọc có thể lên đến 99,99-99,999%@0,3μm. Bộ lọc HEPA sử dụng giấy sợi thủy tinh siêu mịn làm vật liệu lọc, giấy tấm nhựa, bảng lá nhôm và các vật liệu khác được gấp lại làm tấm ngăn, và chất bịt kín polyurethane mới được niêm phong và khung bên ngoài được làm bằng mạ kẽm tấm, tấm thép không gỉ và hồ sơ hợp kim nhôm.
Khung ngoài: chất liệu của khung nền có độ bền và độ cứng nhất định. Độ dày của vật liệu nên được lựa chọn theo nhu cầu, chất liệu và chiều dài cạnh để đáp ứng các yêu cầu về độ bền và độ cứng của khung. Các vật liệu thường bao gồm các thanh hợp kim nhôm, các tấm mạ kẽm, các tấm nhôm và các tấm thép không gỉ.
Vật liệu lọc: giấy lọc sợi thủy tinh siêu mịn hoặc vật liệu PP
Vật liệu lọc: lá nhôm, bảng nhựa và giấy in offset thường dùng cho các dải phân cách có bộ lọc phân vùng; sols nóng, nóng chảy, v.v. thường dùng cho bộ lọc không vách ngăn. Kính dải giấy sợi, chỉ chống cháy, v.v.
Chất kết dính và chất làm kín: Chất kết dính được sử dụng để nối và sửa chữa vật liệu lọc và liên kết giữa miếng đệm và khung, và chất bịt kín được sử dụng để dán phần lọc và khung.
Miếng đệm, gioăng làm kín: Miếng đệm làm kín được làm bằng vật liệu kín đàn hồi không dễ bị lão hóa, chẳng hạn như cao su EVA / chloroprene.
Lưới bảo vệ: lưới hình kim cương phun sơn tĩnh điện, lưới hình kim cương mạ kẽm, lưới thép không gỉ, v.v. thường là các lựa chọn khi sử dụng.
Các bộ lọc được sử dụng trong các Hepa Box thường là bộ lọc hiệu suất cao HEPA H13 hoặc HEPA H14, Seal Gel Filter H13 hoặc H14.
Tấm khuếch tán.
Tấm khuếch tán được sử dụng để đưa không khí sạch từ hộp lọc vào phòng sạch. Tấm khuếch tán đảm bảo dòng không khí ổn định, ngăn chặn việc tạo ra các dòng xoáy, tạo điều kiện loại bỏ các hạt trong phòng sạch ra khỏi luồng không khí trở lại và đảm bảo hiệu quả lọc sạch. Tấm khuếch tán có đặc điểm phân tán đồng đều, hình thức đơn giản, đẹp mắt, có thể được làm thành hình vuông hoặc hình chữ nhật tùy theo yêu cầu sử dụng. Tấm khuếch tán có thể tách rời khỏi khung bên ngoài, thuận tiện cho việc lắp đặt và vệ sinh .
Kích thước và thông số kỹ thuật của HEPA Box
Thông số kĩ thuật về kích thước tiêu chuẩn của HEPA Box H13
Kích thước hộp (Dài × Rộng × Cao)
Kích thước bộ khuếch tán ( A1 × A2 ×H)
Kích thước bộ lọc (mm)
Kích thước mặt bích (B1 × B2)
Khối lượng không khí ( m3/h)
390×390×380
434×434×380
320×320×96
200×200
500
554×554×380
588×588×380
484×484×96
320×200
1000
680×680×380
724×724×380
610×610×96
400×200
1000
700×700×380
744×744×380
630×630×96
400×200
1500
985×680×380
1021×724×380
915×610×96
500×200
1500
1290×680×380
1334×724×380
1220×610×96
500×300
2000
1330×700×380
1374×744×380
1260×630×96
600×300
3000
Thông số kỹ thuật về kích thước tiêu chuẩn của HEPA Box HEPA H14.
Kích thước hộp (Dài × Rộng × Cao)
Kích thước bộ khuếch tán ( A1 × A2 ×H)
Kích thước bộ lọc (mm)
Kích thước mặt bích (B1 × B2)
Khối lượng không khí ( m3/h)
390×390×500
434×434×500
320×320×220
200×200
500
554×554×500
588×588×500
484×484×220
320×200
1000
680×680×500
724×724×500
610×610×150
400×200
1000
700×700×500
744×744×500
630×630×220
400×200
1500
985×680×500
1021×724×500
915×610×150
500×200
1500
1290×680×500
1334×724×500
1220×610×150
500×300
2000
1330×700×500
1374×744×500
1260×630×220
600×300
3000
Thông số kĩ thuật về kích thước tiêu chuẩn HEPA Box Seal Gel – HEPA Filter
Kích thước hộp (Dài × Rộng × Cao)
Kích thước bộ khuếch tán ( A1 × A2 ×H)
Kích thước bộ lọc (mm)
Kích thước mặt bích (B1 × B2)
Khối lượng không khí ( m3/h)
410×4100×300
434×434×380
320×320×96
200×200
500
574×574×300
588×588×380
484×484×96
320×200
1000
700×700×380
754×754×300
636×636×90
400×200
1500
1005×700×300
1059×754×300
941×636×90
500×200
2000
1310×700×300
1364×754×300
1264×636×90
500×300
3000
Nguyên lý hoạt động của HEPA Box
HEPA Box thường được lắp ở trên trần của phòng sạch. Do HEPA Box có cấu tạo cơ bản chỉ gồm hộp cấp và HEPA Filter nên nó không thể tự cung cấp không khí vào phòng sạch. Khí sẽ được đưa từ hệ thống cấp khí trung tâm qua hệ thống ống gió rồi từ đó sẽ xuống van điều tiết. Sau đó tùy vào lượng khí cần thiết cấp vào phòng sạch van điều tiết sẽ điều tiết lượng không khí cho vào hộp cấp khí. Không khí sau khi vào hộp sẽ được lọc bằng một bộ phận được gọi là HEPA Filter ( hay còn được gọi là bộ lọc hiệu suất cao). Bộ phận này có chức năng chặn và lọc các loại hạt rất nhỏ, kể cả bụi. Nó có thể giữ được những hạt bụi chỉ có 0,3 micromet kích thước, loại bỏ 99,99% tạp chất bẩn trong không khí có thể gây hại đến sức khỏe con người. Sau khi được lọc sạch qua HEPA Filter thì không khí sẽ được đẩy vào phòng sạch.
Đặc điểm nổi bật của HEPA Box
Do HEPA Box được sử dụng để cấp khí trên trần của phòng sạch, là thiết bị đầu tiên đưa khí sạch vào phòng nên nó được coi là thiết bị rất quan trọng trong mỗi công trình phòng sạch.
Với cấu tạo có van điều tiết nên nó có khả năng làm sạch không khí các phòng với những mức độ sạch khác nhau và khả năng phân phối luồng không khí tùy theo mực độ mà phòng sạch yêu cầu.
Thân của hộp lọc HEPA thường được làm bằng Inox 304 hoặc thép sơn tĩnh điện nên thường chống mài mòn từ không khí, cứng cáp và chắc chắn.
Có lợi thế về tính linh hoạt, xây dựng đơn giản và đầu tư thấp
Đảm bảo tốc độ thổi gió của luồng không khí và ngăn chặn việc tạo ra luồng khí xoáy.
HEPA Box được thiết kế chắc chắn, độ bền cao đảm bảo thời gian sử dụng lâu dài. Khách hàng chỉ cần đầu tư một lần là đã có thể sử dụng trong một thời gian dài mà không phải thay mới. Vừa tiện lợi mà còn vừa đáp ứng nhu cầu tối ưu cho mọi khách hàng.
Đánh giá ưu điểm và nhược điểm của HEPA Box
Ưu điểm của HEPA Box
Hệ thống xử lý không khí trung tâm (AHU) không thể mang lại một luồng không khí sạch mà không qua hộp lọc HEPA. Nhờ những đặc điểm nổi bật mà HEPA Box sẽ cung cấp được lượng không khí phù hợp cho phòng sạch. Không chỉ đảm bảo lượng không khí cho phòng sạch mà HEPA Box còn ngăn chặn được việc tạo ra các dòng khí xoáy trong phòng sạch. Điều đó giúp nó trở thành một thiết bị lý tưởng cho các phòng sạch có dòng chảy không đều.
Nhược điểm của HEPA Box
Do cấu tạo của HEPA Box chỉ gồm hộp cấp và HEPA Filter. Không có nguồn điện và không có quạt nên nó không thể tự cung cấp không khí vào phòng sạch mà cần phải có hệ thống cấp khí như AHU. Bên cạnh việc không thể tự cấp khí HEPA Box còn không được sử dụng cho các phòng sạch có cấp độ sạch cao như ISO 100 ( tương đương với cấp sạch A)
Quy trình lắp đặt HEPA Box trong phòng sạch
Việc lắp đặt các thiết bị trong phòng sạch không phải là dễ dàng. Các thiết bị đều có quy trình lắp đặt phù hợp và người lắp đặt cũng cần có kiến thức chuyên môn, đặc biệt là kiến thức về phòng sạch. Dưới đây là các bước lắp đặt hộp lọc HEPA mà bạn có thể tham khảo:
Bước 1: Lắp đặt hộp tĩnh áp (Vỏ HEPA Box)
1. Kích thước của HEPA Box và cửa thoát khí phải đáp ứng các yêu cầu của thiết kế. Nó nên được làm sạch trước khi cài đặt.
2. Lắp đặt cửa cấp khí của bộ lọc HEPA trong phòng sạch và đường nối giữa mặt bích của cửa thoát khí và tấm trần phải được làm kín.
3. Lắp đặt và thay thế đường cấp khí của bộ lọc HEPA ở tầng kỹ thuật. Trước khi lắp đặt cần nhúng sẵn ống ngắn kết hợp với công trình dân dụng, nếu có vết nứt giữa ống ngắn và trần tấm, nó phải được làm kín.
4. Sau khi lắp đặt xong hộp lọc HEPA, cần đấu nối ngay với ống gió, đầu hở nên dùng màng nhựa và băng dính bịt kín.
Bước 2: Vệ sinh phòng sạch sạch sẽ.
1. Trước khi lắp đặt bộ lọc, phòng sạch phải được làm sạch và vệ sinh sạch sẽ, nếu có bụi trong hệ thống điều hòa không khí cần được làm sạch để đạt yêu cầu làm sạch. Nếu bộ lọc HEPA được lắp đặt ở tầng lửng kỹ thuật hoặc trần treo, thì tầng lửng kỹ thuật hoặc trần treo cũng cần được làm sạch.
2. Sau khi phòng sạch và hệ thống điều hòa không khí sạch đáp ứng yêu cầu vệ sinh, hệ thống điều hòa không khí sạch phải được đưa vào vận hành. Sau khi chạy liên tục hơn 12 giờ, hãy lắp bộ lọc HEPA ngay sau khi vệ sinh phòng sạch.
3. Việc vận chuyển và bảo quản các bộ lọc phải được xếp trên giá đỡ theo hướng được nhà sản xuất đánh dấu. Xử lý cẩn thận trong quá trình vận chuyển để tránh rung động và va chạm mạnh.
Bước 3: Phát hiện rò rỉ của bộ lọc trước khi lắp đặt
1. Trước khi lắp đặt bộ lọc HEPA, mở bao bì tại nơi lắp đặt để kiểm tra bằng mắt thường, bao gồm cả giấy lọc, chất làm kín và khung có bị hư hỏng hay không.
2. Kiểm tra kích thước chiều dài, đường chéo và độ dày của cạnh có đáp ứng yêu cầu hay không; khung có gờ và vết gỉ (khung kim loại) hay không; có giấy chứng nhận sản phẩm không.
3. Kiểm tra thông số kỹ thuật có đáp ứng yêu cầu thiết kế hay không. Sau đó tiến hành dò tìm rò rỉ. Các hộp lọc đã qua kiểm tra và phát hiện rò rỉ cần được lắp đặt ngay. Việc lắp đặt phải dựa trên lực cản của từng bộ lọc HEPA. Đối với dòng khí một chiều, sự chênh lệch giữa mỗi bộ lọc trên cùng một cửa gió hoặc bề mặt cấp khí phải nhỏ hơn 5% giữa lực cản quy định theo thông số kỹ thuật.
Lắp đặt HEPA Box phòng sạch
Bước 4: Lắp đặt bộ lọc HEPA
1. Khung để lắp đặt HEPA Filter phải bằng phẳng. Sai lệch cho phép về độ phẳng của khung lắp đặt của mỗi bộ lọc không quá 1mm
2. Trường hợp sử dụng gioăng làm kín giữa bộ lọc và Khung HEPA Box, độ dày của miếng đệm không được vượt quá 8mm và tỷ lệ nén phải là 25% đến 30%. Khi sử dụng loại Seal Gel Filter, chiều cao mực chất lỏng trong máng chứa chất lỏng phải đảm bảo yêu cầu thiết kế, không được rò rỉ tại các mối nối của khung.
Lắp đặt bộ lọc HEPA
3. Khi lắp đặt bộ lọc HEPA , mũi tên trên khung bên ngoài phải cùng hướng với luồng gió. Khi nó được lắp đặt theo phương thẳng đứng, đường gấp khúc của giấy lọc phải vuông góc với mặt đất.
Lý do gì mà HEPA Box là thiết bị phổ biến trong phòng sạch?
Khi sử dụng HEPA Box phòng sạch có thể đạt được độ sạch nhanh chóng, vì thế nó đóng một vai trò quan trọng trong phòng sạch. Có 3 lý do lớn khiến HEPA Box trở nên phổ biến và quan trọng đối với phòng sạch như sau:
Thứ nhất: HEPA Box chiếm ít không gian hơn so với các thiết bị khác trong hệ thống. Từ đó chúng ta có thể tiết kiệm không gian cho phòng sạch, nhất là không gian trên trần mà vẫn đạt được mức độ sạch cần thiết. Ngoài ra chúng ta cũng có đủ không gian để lắp các thiết bị khác ví dụ như đèn phòng sạch.
Thứ 2: HEPA Box có thể thu giữ các hạt độc hại, bụi và tạp chất trong không khí, đồng thời khử trùng và làm sạch chúng để làm cho không khí sạch đáp ứng tiêu chuẩn. Hộp lọc HEPA có hiệu suất lọc cao, khả năng giữ bụi lớn, phù hợp với những nơi có khối lượng lớn, có tác dụng làm sạch không khí trong môi trường sản xuất, bảo vệ sức khỏe hô hấp của người lao động một cách hiệu quả.
Thứ 3: HEPA Box là một thiết bị tiết kiệm năng lượng, nó có thể giải quyết được những thiếu sót về cấp khí tập trung do phòng điều hòa lớn và chi phí vận hành của thiết bị điều hòa không khí cao.
Như vậy chúng ta có thể thấy rằng hộp lọc Hepa có rất nhiều ưu điểm phù hợp cho phòng sạch. Nếu muốn cải thiện chất lượng không khí thì sử dụng bộ lọc khí hiệu suất cao là cách hữu hiệu nhất, dễ vận hành và có độ bền cao, chỉ cần bảo dưỡng và kiểm tra thường xuyên.
Lựa chọn HEPA Box sao cho đúng?
1. Đánh giá về lọc HEPA
Đầu tiên khi chọn mua HEPA Box bạn nên quan sát cẩn thận về lọc HEPA. Vì lọc là bộ phận quan trọng nhất đối với thiết bị này. Bạn hãy quan sát xem lọc HEPA có màu sáng hay tối? Lọc HEPA nên là màu sáng trong, cho thấy lọc vẫn còn mới mà có thể sử dụng tốt. Bộ lọc HEPA càng mỏng thì hiệu suất lọc càng thấp và nguy cơ bị rò rỉ sẽ là rất lớn. Vì thế khi lựa chọn mua một HEPA Box nào đấy thì bạn hãy quan sát và đánh giá kĩ về lọc HEPA.
HEPA Filter
2. Hình thức đẹp, hoàn thiện tốt
HEPA Box phải được thiết kế đẹp mắt và thuận tiện cho quá trình vận chuyển lắp đặt và sử dụng. Hộp lọc cần được thiết kế cho phép lắp đặt và sửa chữa phần thân thuận tiện hơn. Đặc biệt việc hoàn thiện thiết bị một cách kín khí, nhẵn, tránh bám bụi là một trong những vấn đề mà chúng ta cần chú ý.
3. Trọng lượng nhẹ, thân mỏng.
Việc thiết kế hộp lọc HEPA với trọng lượng nhẹ và thân mỏng giúp cho quá trình vận chuyển dễ dàng hơn. Ngoài ra khi lắp đặt cũng giúp tiết kiệm không gian. Trong khi đó mọi tiêu chuẩn khác vẫn được đảm bảo.
4. Thiết kế theo yêu cầu.
Đối với các nhà sản xuất, ngoài các mẫu mã tiêu chuẩn, có thể sản xuất các sản phẩm phi tiêu chuẩn với quy cách khác nhau theo yêu cầu của khách hàng. Chẳng hạn như: thay đổi về loại bộ lọc và chất liệu của kích thước hộp.
5. Lựa chọn nhà cung cấp.
Sẽ có nhiều nhà cung cấp trên thị trường. Tuy nhiên, hãy lựa chọn một nhà cung cấp chuyên dụng cho phòng sạch, hiểu phòng sạch. Ngoài HEPA Box họ còn cung cấp thêm các thiết bị phòng sạch khác. Khi đó bạn sẽ lựa chọn được thiết bị phù hợp và đúng chất lượng cho phòng sạch của mình.
Giá HEPA Box
Cuối cùng chúng ta sẽ nói một chút về giá của sản phẩm này. Hiện tại trên thị trường có rất nhiều nhà cung cấp. Có HEPA Box được sản xuất tại Việt Nam và có loại được nhập khẩu (chủ yếu là Trung Quốc).
HEPA Box điển hình
Với mác sản xuất tại Việt Nam, các loại này giá khá cao so với loại được nhập về từ Trung Quốc (thường cao hơn từ 2 – 3 triệu đồng). Trong khi đó các sản phẩm này có độ hoàn thiện chưa được như các sản phẩm được nhập về từ nước ngoài (Đặc biệt trình độ sản xuất của Trung Quốc là khá cao). Tuy nhiên, chúng tôi cũng rất mong nền sản xuất của Việt Nam ngày càng phát triển, nhưng chúng ta cũng nên lựa chọn các sản phẩm phù hợp với tiêu chí của mình.
Vì HEPA Box có nhiều kích thước và lựa chọn nên để đưa ra một mức giá cụ thể là rất khó, do đó khi mua chúng ta cần phải xác định xem mình cần mua sản phẩm như thế nào và mức giá ra sao.
Nếu có nhu cầu về HEPA Box của chúng tôi, xin liên hệ Hotline: 090.126.6008/ 090.123.9008 / 090.444.7008 / 090.123.7008 để được nhận báo giá. Chúc bạn sẽ tìm được HEPA Box ưng ý cho công trình phòng sạch của mình.
Tham khảo một số bài viết về kiến thức HEPA Box tại đây!
HEPA Box là một thiết bị được sử dụng rất phổ biến trong hầu hết các phòng sạch. Và để đáp ứng các tiêu chuẩn khắt khe của phòng sạch thì HEPA Box cũng phải tránh những yếu tố làm ảnh hưởng đến hiệu suất của nó. Vậy hãy cùng VCR tìm hiểu về những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất đó nhé!
Một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất của HEPA Box
Hộp lọc HEPA có thể giữ được các hạt bụi có kích thước dưới 0,5 micron trong quá trình sử dụng thực tế. Nhưng trong quá trình sử dụng, nhiều người sẽ thấy rằng hiệu quả lọc của thiết bị này sẽ giảm dần và không đáp ứng được yêu cầu về tiêu chuẩn sử dụng tổng thể.
Đầu tiên yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả lọc của HEPA Box chính là nhiệt độ. Trong quá trình sử dụng thì nhiệt độ là một trong những yếu tố sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả của thiết bị. Các hạt bụi ô nhiễm trong không khí sẽ tiếp tục di chuyển cùng với sự biến động của không khí. Nhiệt độ càng cao, chuyển động của các hạt càng dữ dội. Vì vậy, chúng ta phải kiểm soát nhiệt độ của chính thiết bị trong quá trình sử dụng, mặc dù đôi khi nhiệt độ trở nên cao hơn và không thể kiểm soát được. Bên cạnh đó chúng ta cũng cần phải đảm bảo rằng thiết bị có thể làm việc trong điều kiện nhiệt độ cao và trong 1 khoảng thời gian dài. Chỉ bằng cách này, các yêu cầu về tiêu chuẩn của HEPA Box mới được đáp ứng.
Tiếp theo là tải trọng trên thiết bị cũng sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả lọc tổng thể của HEPA Box. Nếu áp suất trong không khí tăng lên sẽ làm tăng khả năng hoạt động của thiết bị, điều này sẽ làm giảm hiệu quả lọc của bộ lọc. Tốc độ gió của đường ống thiết bị cũng sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả, vì tốc độ gió càng lớn thì càng lọc được nhiều hạt bụi. Mặc dù điều này sẽ làm tăng hiệu quả lọc của thiết bị nhưng việc phải hút bụi quá nhiều cũng sẽ khiến hiệu quả lọc theo thời gian sẽ bị giảm xuống. Do đó, hãy chú ý đến việc kiểm soát tốc độ gió trong quá trình sử dụng và cố gắng cân bằng giữa hiệu quả lọc của Hộp HEPA với lượng hạt được hấp thụ.
Các yêu cầu hiệu suất cụ thể đối với Hepa Box
– Phương pháp lắp đặt: bề mặt khuếch tán bằng phẳng so với bề mặt panel trần.
– Các mẫu HEPA Box ( ví dụ với lưu lượng 1000 m3/h) khi thiết kế, và nó được yêu cầu phải phù hợp với Hepa Box Seal Gel Filter phía trên là 484 * 484 * 93.
– Dung sai kích thước lắp đặt của tấm khuếch tán: ± 1.5mm.
– Tấm khuếch tán được làm bằng thép không gỉ 304 1.2mm hoặc thép mạ kẽm. Các bộ phận khác được xử lý sơn tĩnh điện cao cấp.
– Thanh nén của bộ lọc HEPA được hàn hoàn toàn và khối nén được làm bằng vật liệu PVC
– Thân hộp được trang bị DOP và cổng kiểm tra chênh lệch áp suất được làm bằng ống thép không gỉ ∮8. Cổng kiểm tra được cố định và bịt kín trong quá trình hoạt động để tránh rò rỉ. Vị trí và kích thước cụ thể được thể hiện trong bản vẽ thiết kế.
– Kích thước chi tiết của cửa gió do bên thiết kế bản vẽ gửi, hồi, cửa gió thải và hộp áp suất tĩnh.
Để giúp cho một phòng sạch hoạt động hiệu quả và chất lượng thì phải sử dụng rất nhiều các sản phẩm khác nhau chuyên dùng cho phòng sạch. Một trong số đó là 2 thiết bị dùng để lọc không khí trong phòng sạch là Hepa Box và FFU. Tuy nhiên mặc dù có 1 công dụng như nhau nhưng chúng có rất nhiều điểm khác trong cách hoạt động, cùng tìm hiểu để biết rõ hơn về những điểm khác đó nhé.
Khái niệm Hepa Box và FFU
Khái niệm Hepa Box
Hepa Box là thiết bị lọc đầu cuối cho hệ thống điều hòa không khí trong phòng sạch. Nó là một thiết bị lọc đầu cuối lý tưởng cho hệ thống điều hòa không khí cấp 1000, 10.000 và 100.000. Hepa Box được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống xử lý không khí trong lĩnh vực y tế, y tế, điện tử, hóa chất và các ngành công nghiệp khác.
Khái niệm FFU
Bộ lọc khí FFU (Fan Filter Unit) là thiết bị làm sạch không khí, dùng để cung cấp không khí sạch cho phòng sạch để sản xuất các chất bán dẫn, các điốt tinh thể lỏng.v.v… Không gian để cài đặt là hệ thống lưới trên trần. Với các phòng sạch diện tích lớn, số lượng thiết bị cần thiết là từ vài trăm đến vài nghìn chiếc.
Điểm khác nhau của Hepa Box và FFU
Đặc điểm cấu tạo
Cấu tạo là điểm khác biệt đầu tiên của FFU và Hepa Box:
Cấu tạo HEPA Box
Các bộ phận gồm: (1):Van điều tiết, (2):Móc treo, (3):Tấm khuếch tán, (4):Cửa đo DOP/PAO, (5):Hepa Filter, (6):Máng chứa Gel, (7):Mặt khuếch tán.
Cấu tạo khác nhau nên nguyên lí làm việc của FFU và Hepa Box cũng khác nhau chi tiết như sau:
Hepa Box được cơ bản gồm hộp cấp và bộ lọc hiệu quả cao. Nó không có nguồn điện, không có quạt nên không thể tự cung cấp không khí cho phòng sạch. Cổng cấp khí có “đầu vào khí” và nó thường được bố trí ở trên hoặc bên cạnh hộp. Được kết nối với hệ thống điều hòa AHU thông qua ống gió, gió được đưa từ máy điều hòa, được đưa vào Hepa Box qua ống gió sau đó được lọc qua Hepa Filter cuối cùng là đẩy vào phòng sạch.Vị trí lắp đặt thường trên trần của phòng sạch và được sử dụng cho dòng chảy đa hướng.
FFU cơ bản gồm 2 phần là quạt và lọc HEPA, khác so với Hepa Box là FFU có động cơ riêng, quạt để có thể tự cung cấp khí và đẩy vào phòng sạch.
Tóm lại FFU là thiết bị tự cấp nguồn còn Hepa Box còn phải phụ thuộc vào hệ thống cấp khí trong phòng sạch.
Nơi sử dụng của FFU và Hepa Box
Hepa Box là một thiết bị lọc đầu cuối lý tưởng cho phòng sạch cấp độ 1.000, 10.000 và 100.000 hệ thống xử lý không khí không khí phòng sạch. Nó có thể được sử dụng rộng rãi trong hệ thống lọc không khí trong y tế, điện tử, hóa chất và các ngành công nghiệp khác. Đầu ra không khí của Hepa Box bao gồm hộp áp suất tĩnh, bộ khuếch tán và bộ lọc hiệu suất cao.
Còn FFU có thể được sử dụng như một thiết bị lọc đầu cuối lý tưởng trong phòng sạch cấp 10, 100, 1.000, 10.000 và 100.000. Và nó cũng được sử dụng rộng rãi trong các phòng sạch Dược phẩm, y tế, điện tử, vv…
Xem thêm: Một số bài viết về kiến thức HEPA Box tại đây!
HEPA Box (hay còn được gọi là hộp lọc HEPA) là một thiết bị lọc đầu cuối rất quan trọng trong phòng sạch. Nhưng để HEPA Box hoạt động hiệu quả thì việc kiểm tra tính toàn vẹn của HEPA Box là rất cần thiết. Vậy bài viết này VCR sẽ giới thiệu cho bạn 4 phương pháp kiểm tra hộp lọc HEPA một cách dễ dàng nhất. Hãy cùng tìm hiểu nhé!
Rò rỉ lọc xảy ra ở đâu?
Có rất nhiều nguyên nhân gây ra sự rò rỉ của hộp lọc Hepa như là việc sử dụng kích thước không đúng tiêu chuẩn, lắp đặt HEPA Box sai quy định hoặc là sử dụng lâu ngày bị hỏng… Vì thế để xác định xem có sự rò rỉ của hộp lọc HEPA hay không chúng ta cần kiểm tra tại các vị trí sau:
Rò rỉ lớp lọc của chính hộp lọc HEPA;
Kết nối giữa vật liệu lọc của thiết bị và khung;
Giữa miếng đệm của khung thiết bị và khung đỡ của nhóm hộp lọc;
Giữa khung đỡ và tường hoặc trần nhà;
Thiết kế thân hộp của thiết bị lọc không hợp lý dẫn đến rò rỉ ở các chi tiết hàn.
4 phương pháp kiểm tra tính toàn vẹn của hộp lọc HEPA
Hiện nay có rất nhiều phương pháp để phát hiện rò rỉ cho hộp lọc HEPA nhưng trong đó có 4 phương pháp chính và chủ yếu được sử dụng là phương pháp ngọn lửa natri, phương pháp sương dầu, phương pháp DOP, phương pháp MPPS
Phương pháp ngọn lửa natri
Nguyên lí hoạt động của phương pháp:
Sol khí natri clorua được tạo ra nhân tạo bằng phương pháp nguyên tử hóa, làm khô và đường kính trung bình khối lượng của các hạt sol khí là khoảng 0,5 μm.
Thu khí dung natri clorua ngược dòng và xuôi dòng của bộ lọc vào đèn đốt và đốt nó dưới ngọn lửa hydro. Ánh sáng ngọn lửa natri do quá trình đốt cháy tạo ra được chuyển đổi thành tín hiệu dòng điện và sẽ được phát hiện bởi một thiết bị đo quang điện.
Giá trị đo được đại diện cho sol khí natri clorua. Với giá trị này, có thể tính toán hiệu quả lọc của hộp lọc.
Phương pháp phun sương dầu
Nguyên tắc hoạt động của phương pháp:
Trong các điều kiện thử nghiệm quy định, sol khí dạng sương dầu sẽ được hình thành nhân tạo bởi dầu tuabin hơi nước thông qua bộ tạo hơi dầu – ngưng tụ hơi nước và đường kính khối lượng trung bình của các hạt sol khí là 0,28 μm-0,34 μm. Bình phun sương dầu sẽ được kết hợp hoàn toàn với không khí đi qua hộp lọc đã thử nghiệm.
Khí dung ở đầu nguồn và hạ lưu của hộp lọc được thu thập tương ứng và cường độ ánh sáng phân tán được đo bằng máy đo sương dầu (hoặc máy đo độ đục). Cường độ của ánh sáng tán xạ tỷ lệ thuận với nồng độ sol khí và hiệu quả lọc của hộp lọc có thể thu được từ điều này. Từ đó sẽ giúp chúng ra phát hiện được rằng liệu HEPA Box có bị rò rỉ hay không.
Phương pháp DOP
Phương pháp DOP là phương pháp phát hiện rò rỉ được sử dụng nhiều nhất hiện nay vì tính ưu việt và dễ dàng sử dụng của nó. Việc phát hiện rò rỉ của các hộp lọc Hepa thường sử dụng bộ tạo PAO để tạo ra bụi và một quang kế được sử dụng để phát hiện nồng độ khí aerosol ở trước và sau của hộp lọc để xác định xem hộp lọc có rò rỉ hay không.
Mục đích của việc tạo ra bụi là do nồng độ các hạt bụi ở phía trước của hộp lọc Hepa tương đối thấp, rất khó phát hiện rò rỉ nếu chỉ sử dụng máy đếm hạt để phát hiện khi không có bụi. Vì vậy cần bổ sung bụi để tìm ra chỗ rò rỉ một cách rõ ràng và dễ dàng. Khí aerosol DOP đã có lịch sử gần 40 năm. Trong một thời gian, nó đã bị nghi ngờ có tác dụng gây ung thư đối với con người. Hiện nay nó thường được thay thế bằng DOS (Dioctylsebaeate sebacate), còn được gọi là DEHS và PAO (polyaphaolefin), những phương pháp thực nghiệm vẫn được gọi là “phương pháp DOP”.
Máy phát PAO có thể được chia thành hai loại: tạo nhiệt và tạo lạnh. Khi quét hộp lọc để phát hiện rò rỉ, người ta thường sử dụng hai thiết bị phát hiện DOP lạnh:
Một là quang kế dạng khí dung và một là máy đếm hạt, có hiệu quả cao. Công cụ phát hiện thường được sử dụng trong phát hiện rò rỉ bộ lọc là một quang kế sol khí. Nguyên lý hoạt động của nó là: khi dòng khí được bơm chân không tới buồng tán xạ ánh sáng, các hạt vật chất trong đó sẽ tán xạ ánh sáng tới ống nhân quang. Trong ống nhân quang, ánh sáng được chuyển thành tín hiệu điện, tín hiệu này được bộ vi xử lý khuếch đại, số hóa và phân tích để xác định cường độ ánh sáng tán xạ. Bằng cách so sánh với tín hiệu được tạo ra bởi chất chuẩn, có thể đo trực tiếp nồng độ khối lượng của các hạt vật chất trong khí, vì vậy nó có nhiều ứng dụng.
Hai là máy đếm hạt, giá trị thử nghiệm của nó phản ánh nồng độ của số lượng hạt trong luồng không khí. Máy này chỉ định phạm vi kích thước hạt, độ nhạy cao, có thể áp dụng cho tất cả các sol khí nguồn bụi. Nhưng trong HEPA box nó hiếm khi được sử dụng để phát hiện rò rỉ và rất khó so sánh định lượng các kết quả thử nghiệm của hai thiết bị.
Nguồn bụi là các giọt pha polydisperse hoặc bụi rắn có kích thước hạt nhất định. Đôi khi, các nhà sản xuất hộp lọc phải sử dụng bụi khí quyển hoặc các loại bụi cụ thể khác phù hợp với yêu cầu đặc biệt của người sử dụng. Nếu sử dụng bộ đếm hạt ngưng tụ trong thử nghiệm thì phải sử dụng nguồn bụi thử nghiệm đơn phân tán với cỡ hạt đã biết. Dụng cụ đo chính là máy đếm hạt laser dòng lớn hoặc máy đếm hạt ngưng tụ (CNC). Quét và kiểm tra toàn bộ bề mặt cửa thoát khí của hộp lọc bằng máy đếm. Bộ đếm cung cấp số lượng bụi tại mỗi điểm và cũng có thể so sánh hiệu quả cục bộ của mỗi điểm. Từ đó sẽ đưa ra kết quả của sự rò rỉ trong hộp lọc HEPA.
Lợi ích của việc kiểm tra tính toàn vẹn của hộp lọc HEPA
Phòng sạch là một phòng hoặc một khu vực được kiểm soát các yếu tố: lượng và kích thước hạt bụi, áp suất, nhiệt độ, nhiễm chéo, độ ẩm…để tạo ra một môi trường không khí sạch.
Khi các yếu tố được kiểm soát, môi trường phòng sạch sẽ hạn chế tối đa việc nhiễm khuẩn, nhiễm chéo, đặc biệt bụi sẽ được lọc ở nồng độ và kích thước theo đúng thông số yêu cầu. Vì thế các thiết bị trong phòng sạch cần phải đảm bảo hoạt động một cách hiệu quả nhất. Và việc kiểm tra tính toàn vẹn của hộp lọc HEPA sẽ giúp phát hiện ra các khiếm khuyết trong chính hệ thống không khí của phòng sạch, từ đó có biện pháp xử lý kịp thời tương ứng.